Previous
Start
Next
Tám Thế Khí Công
Nói chung:
- Đầu lưỡi chạm lợi trên.
- Hít vào bằng mũi, thở ra bằng miệng
- Thở ra hết rồi còn thêm một lần thở hắt ra, thành tiếng, cho sạch tử khí (hơi còn sót lại)
- Hai bàn tay điều khiển âm dương bằng cách úp xuống (âm) hay ngửa lên (dương)
- Làm nhiều lần cho mỗi tạng (ngũ tạng, lục phủ), trụ hơi vào từng tạng ấy, theo thứ tự ngũ hành tương sinh.
- Khi bắt đầu: nam tả nữ hữu (lời dặn sau đây là cho nam, bắt đầu bên tả trước; nên sắp nam nữ đối mặt nhau thì nam tả đối ngay với nữ hữu)
- Thổ: Đan điền (2 bên)
- Hai bàn tay xòe úp, ngón chỉ xuống đất, di chuyển từ trái sang phải, hít vào.
- Xoay người ngang, thế trảo mã tấn, tay ngửa đưa lên khỏi đầu
- Đầy hơi trụ nơi đan điền (nín thở)
- Thở ra, đem tay về thế giữa, thân xoay trở lại. Bắt đầu thế bên kia.
- Kim: Phổi
- Hít vào: hai bàn tay úp, đưa thẳng ra trước, qua khỏi đầu, ra sau
- Chứa hơi ở ngực (ngực phình, bụng hóp)
- Thở ra: từ từ hạ tay xuống
- Thủy: Thận
- Nhìn phía trước mặt, hai bàn tay xòe ngửa, tay dọc thân mình
- Hít vào: cúi xuống, tay qua hông đưa ra sau, cao ngang nách
- Giữ hơi: tụ hơi nơi đan điền, chuyển xuống hậu môn (nghe nhột), chuyển lên xương sống vùng thận (đối diện đan điền)
- Thở ra: trở về vị trí cũ
- Mộc: Gan (2 bên)
- Hít vào: chân soạc bằng vai, đưa tay trái lên, bàn tay ngửa ra (chào nhà binh), người cong qua phía mặt.
- Nín thở: trụ hơi nơi hông trái
- Thở ra: trở lại vị trí giữa. Bắt đầu thế bên kia.
- Hoả: Tim (gần giống Phổi)
- Hít vào: chân soạc bằng vai, hai tay từ bên hông, đưa trong mặt phẳng bụng ngực, lên gần đỉnh đầu.
- Chứa hơi ở tim
- Thở ra: từ từ hạ tay xuống trong mặt phẳng bụng ngực.
- Thổ: đan diền, dương tới âm
- Hít vào: hai tay ngửa ra, đưa lên, tới nách thì đầy hơi.
- Nín thở: cùng một lúc làm: hai tay úp lại, ngón tay chỉ về trước, chân rùn xuống, chuyển hơi xuống rồi trụ nơi đan điền.
- Thở ra: tay ngửa ra, đưa lên nách, chân thẳng lại, sau đó hạ tay xuống.
- Thổ: đan diền, bán dương bán âm (2 bên)
- Hít vào: hai tay ngửa ra, đưa lên, tới nách thì đầy hơi
- Nín thở: cùng một lúc làm: chuyển động tiếp tay trái (nam tả) khỏi đầu, bàn tay ngửa, ngón chỉ trái; đồng thời bàn tay phải úp xuống, chỉ ngón về phải.
- Thở ra: ngược động tác trên, chuẩn bị làm bên kia.
- Hít vào, thở ra
- Hít vào: cúi xuống, vòng tay ra trước, lưng bàn tay vào trong; đầy hơi khi 2 lưng bàn tay lại gần chạm nhau.
- Thở ra: cuốn 2 bàn tay vào phía trong, đưa lên trên, dang ra ngoài, rồi thẳng người.
- Tiếp tục như vậy, không có hắt tử khí.
Kết thúc:
- Hai bàn tay đan vào nhau, úp vào trước bụng.
- Xoay ít ra là 10 lần quanh đan điền.
Đọc Tiếp (Home Page)